Characters remaining: 500/500
Translation

tư bản

Academic
Friendly

Từ "tư bản" trong tiếng Việt nguồn gốc từ tiếng Hán thường được sử dụng trong lĩnh vực kinh tế, xã hội học. Từ này có nghĩa là "vốn để kinh doanh kiếm lời". Tuy nhiên, trong lý thuyết kinh tế của Karl Marx, "tư bản" không chỉ đơn thuần tiền hay tài sản vật chất còn mối quan hệ sản xuất trong xã hội.

Định nghĩa chi tiết:
  • Tư bản: tổng thể tài sản, vốn liếng các nhà đầu sử dụng để tạo ra lợi nhuận thông qua việc sản xuất kinh doanh. Theo quan điểm của Marx, "tư bản" còn bao gồm mối quan hệ giữa người sở hữu tư liệu sản xuất (tư sản) người lao động (công nhân), nơi người lao động phải làm việc để tạo ra giá trị thặng dư cho người sử dụng lao động.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Công ty này cần một khoản tư bản lớn để mở rộng sản xuất."

    • đây, "tư bản" chỉ đến vốn cần thiết để đầu vào sản xuất.
  2. Câu nâng cao: "Theo lý thuyết của Karl Marx, tư bản không chỉ tiền còn mối quan hệ giữa tư sản công nhân."

    • Trong câu này, "tư bản" được sử dụng trong bối cảnh lý thuyết xã hội.
Các biến thể từ liên quan:
  • Tư sản: giai cấp người sở hữu tư liệu sản xuất, khả năng đầu kiếm lợi nhuận từ tư bản.
  • Chủ nghĩa tư bản: hệ thống kinh tế - xã hội dựa trên việc sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất bóc lột lao động làm thuê.
  • Giá trị thặng dư: phần giá trị do công nhân tạo ra vượt quá tiền lương họ nhận được, nguồn lợi nhuận cho tư bản.
Từ đồng nghĩa gần nghĩa:
  • Vốn: Đây từ ý nghĩa gần gũi, nhưng "vốn" thường chỉ đến tài sản tiền tệ, trong khi "tư bản" bao hàm nhiều hơn, đặc biệt về mặt quan hệ xã hội.
  • Tài sản: Từ này thường chỉ đến mọi thứ giá trị một cá nhân hay tổ chức sở hữu.
Cách sử dụng khác:
  • Trong bối cảnh lịch sử, khi nói về "chế độ tư bản", người ta thường chỉ đến sự chuyển đổi từ chế độ phong kiến sang một hệ thống xã hội mới, nơi việc sở hữu tư liệu sản xuất trở thành trung tâm.
Kết luận:

"Tư bản" một khái niệm quan trọng trong kinh tế xã hội học, phản ánh mối quan hệ phức tạp giữa vốn, lao động lợi nhuận.

  1. Vốn để kinh doanh kiếm lời. (Theo Các Mác thì tư bản không phải tiền, không phải máy móc, công cụ, nguyên liệu, hàng hóa, quan hệ sản xuất của xã hội hay một giá trị để tạo ra giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê. Những máy móc công cụ, nguyên liệu, hàng hóa, khi tư liệu bóc lột mới tư bản lúc đó những thứ nói trên mới tạo ra giá trị thặng dư). Chủ nghĩa tư bản. Chế độ xã hội thay thế chế độ phong kiến, dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất bóc lột lao động làm thuê. Giai cấp tư sản. X. Tư sản.

Comments and discussion on the word "tư bản"